QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ TRƯỜNG MẦM NON
UBND ….. TRƯỜNG MN
Số : /QĐ-MNBVP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày tháng năm 20xx |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON ...........
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 60/NĐ - CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT - BGDĐT ngày 31/12/2020 Thông tư ban hành điều lệ trường mầm non;
- Căn cứ Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
- Căn cứ Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị cán bộ viên chức ngày 30/09/20xx;
Sau khi lấy ý kiến của tổ chức công đoàn đơn vị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 20xx – 20xx gồm 06 chương và 25 điều của trường Mầm non ...........
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi quy định của Trường Mầm non ...........trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Ông (bà) là cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - KBNN .......; - Phòng TC- KH ........; - Như điều 3 (để thực hiện). - Lưu: VP. |
HIỆU TRƯỞNG
|
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
NĂM HỌC 202xx-20xx
((Ban hành kèm theo quyết định số …../QĐ-MNBVP ngày 30/09/20xx
của Hiệu trưởng trường Mầm non ...........)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế chi tiêu nội bộ quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ và các nguồn thu hợp pháp khác của nhà trường. Đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước giao hàng năm không thực hiện chế độ tự chủ và vốn đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng đối với toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động gọi tắt là (CBVC,NLĐ) trong Nhà trường.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị.
2.2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.3. Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát của KBNN; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
2.4. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
2.5. Công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế:
3.1. Quy chế chi tiêu nội bộ do Hiệu trưởng ban hành sau khi đã tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong nhà trường và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn nhà trường;
3.2. Bảo đảm đơn vị, CBVC và người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3.3. Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- Các tiêu chuẩn định mức chi, nhà trường phải thực hiện đúng quy định các nội dung, mức chi của Quy chế không được vượt tiêu chuẩn, chế độ của Nhà nướcvà các quy định của pháp luật.
- Đối với những nội dung chi đặc thù cần thiết cho hoạt động của nhà trường chưa được quy định tại các văn bản pháp luật thì được quy định tại Quy chế cho phù hợp với hoạt động chuyên môn của nhà trường trên cơ sở vận dụng mức chi tương ứng với các công việc của các lĩnh vực tương tự đã quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
3.4. Thực hiện công khai, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, viên chức, người lao động.
3.5. Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, các CBVC, người lao động phải tuân thủ chế độ chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính hiện hành và tại Quy chế này.
Điều 4. Căn cứ xây dựng quy chế:
4.1. Hệ thống tiêu chuẩn, định mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí hiện hành của Nhà nước và của UBND thành phố Hà Nội.
- Luật đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/06/2015;
- Bộ Luật lao động số: 45/2019/QH14, ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 60/2021/NĐ – CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiểu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 25/10/2011 của Bộ Tài chính quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
- Thông tư số 63/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số 01/2006TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
- Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ tài chính. Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ – CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 23/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động .
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Thông tư 63/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
- Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính, quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
- Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố;
- Nghị quyết số 11/2018/NQ-HDND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố;
- Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, nức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 4754/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành danh mục mua sắm tập trung của thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách thành phố Hà Nội;
- Văn bản hướng dẫn của Sở Tài chính Hà Nội về việc mua sắm tài sản công theo phương thức mua sắm tập trung hàng năm;
4.2 Kết quả hội nghị cán bộ, viên chức ngày 30/09/20xx của trường Mầm non ...........
4.3. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đặc điểm tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao của trường Mầm non ...........
4.4. Dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ tài chính.
- Quyết định số 6889/QĐ-UBND ngày 16/12/20xx của UBND huyện Thanh Trì về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 20xx của huyện Thanh Trì;
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH THU, QUẢN LÝ NGUỒN THU
Điều 5. Nguồn thu từ ngân sách nhà nước
5.1. Nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các hoạt động thường xuyên.
5.2. Kinh phí thực hiện các dự án, đề tài khoa học (nếu có)
5.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị hoạt động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch hàng năm (nếu có);
Điều 6. Các nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu hợp pháp thực hiện chế độ tự chủ khác
6.1. Thu Học phí.
6.2. Thu Chăm sóc bán trú
6.3. Thu Tổ chức hoạt động ngày thứ bảy
6.4. Thu Học phẩm
6.5. Thu Trang thiết bị phục vụ bán trú
6.6. Thu Hỗ trợ hè
6.7. Thu Tiền nước uống tinh khiết
6.8. Thu Tiền ăn
Điều 7. Quản lý nguồn thu
Bộ phận tài vụ thực hiện theo dõi và quản lý tất cả các nguồn thu của đơn vị. Mức thu cụ thể thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước; văn bản thống nhất mức thu của các khoản thu khác của UBND huyện Thanh Trì và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành (nếu có).
CHƯƠNG III
CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHI TIÊU THƯỜNG XUYÊN
Điều 8. Chi thanh toán cá nhân
8.1. Chi chế độ tiền lương, tiền công của CBVC, người lao động:
a) Căn cứ pháp lý: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước
Đảm bảo chi đúng, chi đủ tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành của Nhà nước và được chi trả vào khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng.
b) Đối tượng hưởng: Cán bộ, viên chức và người lao động có mặt trong bảng kê công chức, viên chức của nhà trường.
c) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Bảng thanh toán tiền lương, tiền công theo mẫu quy định.
- Bảng chấm công theo mẫu quy định.
Tiền lương của CB, VC, người lao động nghỉ ốm đau, thai sản: Do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ quy định.
8.2. Các khoản phụ cấp: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp ưu đãi ngành đối với giáo viên và đối với y tế, phụ cấp thâm niên nhà giáo và các khoản phụ cấp khác (nếu có).
a) Căn cứ pháp lý: Thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước
Đảm bảo chi đúng, chi đủ các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành của Nhà nước và được chi trả cùng với chế độ tiền lương vào khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng.
b) Đối tượng hưởng và không được hưởng:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành, đơn vị xác định rõ đối tượng hưởng và không được hưởng các khoản phụ cấp. Đặc biệt lưu ý, đối với phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên thực hiện theo thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập trong đó Thông tư đã chi tiết cụ thể các đối tượng được hưởng phụ cấp và các trường hợp không được chi trả phụ cấp tránh trường hợp nhà trường chi trả, thanh toán không đúng quy định.
c) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Bảng thanh toán tiền phụ cấp theo mẫu quy định.
8.3. Các khoản trích nộp theo lương:
Gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp và kinh phí công đoàn.
- Căn cứ pháp lý: Thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước
- Đối tượng hưởng: Cơ quan Bảo hiểm xã hội và Liên đoàn lao động huyện
- Mức trích nộp: Đơn vị căn cứ Luật BHXH và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước để xác định mức trích nộp trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán: Bảng thanh toán tiền các khoản trích nộp theo lương theo mẫu quy định.
8.4.Tiền lương làm thêm giờ:
8.4.1. Đối với nhân viên:
a) Căn cứ pháp lý: Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 và Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 23/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều khoản về tiền lương tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ.
b) Đối tượng hưởng: Cán bộ, nhân viên có thời gian làm thêm giờ theo quy định.
c) Nguyên tắc thanh toán: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng. Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm.
d) Mức chi thanh toán làm thêm giờ: theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính và Thông tư số 23/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều khoản về tiền lương tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ.
đ) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị thanh toán
- Giấy báo làm thêm giờ.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
8.4.2. Đối với giáo viên:
a) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 25/10/2011 của Bộ Tài chính quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non và Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 của Liên Bộ giáo dục đào tạo, Bộ nội vụ và Bộ Tài chính quy định tiền lương làm thêm giờ của giáo viên.
b) Đối tượng hưởng: Giáo viên có thời gian làm thêm giờ theo quy định.
c) Nguyên tắc thanh toán: Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi có nhà giáo nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra và tham gia những công việc khác do cấp có thẩm quyền phân công, điều động phải bố trí nhà giáo khác dạy thay.
Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng. Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm.
d) Mức thanh toán làm thêm giờ: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 của Liên Bộ giáo dục đào tạo, Bộ nội vụ và Bộ Tài chính.
1. Công thức tính tiền lương dạy thêm giờ:
a) Tiền lương dạy thêm giờ/năm học = Số giờ dạy thêm/năm học x Tiền lương 01 giờ dạy thêm;
b) Tiền lương 01 giờ dạy thêm = Tiền lương 01 giờ dạy x 150%;
c) Tiền lương 01 giờ dạy:
- Đối với giáo viên:
Tổng tiền lương của 12 tháng Số tuần dành cho giảng dạy
Tiền lương trong năm học (dạy trẻ)
01 giờ dạy = ──────────────── x ──────────────
Định mức giờ dạy/năm 52 tuần
- Đối với nhà giáo làm công tác quản lý hoặc được phân công làm nhiệm vụ tổng phụ trách Đội, cán bộ Đoàn, Hội ... được tính theo công thức nêu trên, trong đó định mức giờ dạy/năm là định mức giờ dạy/năm của giáo viên cùng bậc học, cấp học, bộ môn của cơ sở giáo dục đó;
d) Số giờ dạy thêm/năm học = [Số giờ dạy thực tế/năm học + Số giờ dạy quy đổi/năm học (nếu có) + Số giờ dạy tính thêm/năm học (nếu có) + Số giờ dạy được giảm theo chế độ/năm học (nếu có)] - (Định mức giờ dạy/năm).
Trong đó:
- Số giờ dạy quy đổi/năm học được thực hiện theo Khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT; Điều 11 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT; Khoản 4 Mục II và Khoản 4 Mục III Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTB-XH; Điều 12 Quyết định số 18/2007/QĐ-BGDĐT; Khoản 2 Điều 11 và Điểm d Khoản 3 Điều 13 Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT; Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT và Khoản 7 Điều 3 của Thông tư 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC;
- Số giờ dạy tính thêm/năm học được áp dụng đối với giáo viên dạy lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập được quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT;
- Số giờ dạy được giảm theo chế độ/năm học được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT; Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT; Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quyết định số 18/2007/QĐ-BGDĐT; Khoản 6 Mục II và Khoản 4 Mục III Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTB-XH; Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT;
đ) Định mức giờ dạy/năm được tính theo quy định tại các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư, Cụ thể như sau:
- Định mức giờ dạy/năm của giáo viên mầm non = (Số giờ dạy trẻ học 2 buổi/ngày) x (Số ngày làm việc/tuần) x (Số tuần dạy trẻ/năm học);
- Định mức giờ dạy/năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non = (Số giờ trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục/tuần của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) x (Số tuần dạy trẻ/năm học);
đ) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị thanh toán
- Giấy báo làm thêm giờ.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
Điều 9. Chi quản lý hành chính.
9.1.Thanh toán dịch vụ công cộng:
a) Chi phí sử dụng điện, nước:
- Nguyên tắc: CB, VC, người lao động thuộc Trường Mầm non ...........có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện, nước tại đơn vị.
- Mức chi: Chi thanh toán các khoản tiền điện, nước theo thực tế sử dụng căn cứ chỉ số sử dụng tại công tơ điện, nước và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Thông báo của đơn vị cung cấp điện, nước
+ Hóa đơn tài chính phát sinh thực tế tại đơn vị.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b) Chi vệ sinh, môi trường:
- Căn cứ: Hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ (như: vận chuyển xử lý rác thải, vệ sinh môi trường...).
- Mức chi: Các khoản chi thanh toán cho công tác vệ sinh, môi trường thanh toán theo hóa đơn thực tế hợp lệ, hợp pháp.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Thông báo và giấy đề nghị thanh toán của Đơn vị cung cấp dịch vụ.
+ Hóa đơn tài chính phát sinh thực tế tại đơn vị.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
c) Chi thanh toán dịch vụ công cộng khác (như: diệt muỗi, côn trùng, chuột,...):
Bộ phận tài vụ thanh toán theo thực tế thực hiện trên cơ sở hồ sơ thanh toán đảm bảo hợp pháp, hợp lệ.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Thông báo của Đơn vị cung cấp dịch vụ (Điện + nước sạch).
+ Hóa đơn tài chính phát sinh thực tế tại đơn vị.
+ Biên bản kiểm tra hiện trạng, Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo qui định ( Diệt muỗi, côn trùng, chuột,… nếu có).
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có) của đơn vị cung cấp dịch vụ.
9.2. Chi văn phòng phẩm và vật tư văn phòng:
a) Mức chi:
Văn phòng phẩm qui định sử dụng bao gồm: giấy, bút và các dụng cụ văn phòng phẩm như: bìa, kẹp, ghim, cặp đựng tài liệu, hồ dán...
- Nguyên tắc: Thanh toán theo số lượng sử dụng thực tế trên tinh thần tiết kiệm tối đa.
b) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị thanh toán kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản bàn giao văn phòng phẩm, vật tư văn phòng giữa bên bán cho bên mua.
- Biên bản bàn giao văn phòng phẩm, vật tư văn phòng cho bộ phận quản lý.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
9.3. Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc:
a) Thanh toán tiền cước điện thoại, intenet theo thông báo và hoá đơn của đơn vị cung cấp dịch vụ; tiền đặt mua báo chí.
*Mức chi: Thanh toán theo số lượng sử dụng thực tế trên tinh thần tiết kiệm.
- Thanh toán tiền cước điện thoại, intenet theo hoá đơn của bưu điện và theo hợp đồng đã ký.. Các bộ phận tuyệt đối không sử dụng điện thoại công vào việc riêng.
- Thanh toán tiền đặt mua báo chí theo như đăng ký với phòng giáo dục và với bưu điện.
- Chi khoán điện thoại di động cho hiệu trưởng: 300.000đ/tháng
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Thông báo của đơn vị cung cấp dịch vụ.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b) Thanh toán các khoản thông tin tuyên truyền liên lạc khác theo thực tế phát sinh.
- Chi làm các biểu bảng, bảng, băng zôn tuyên truyền theo các công văn, kế hoạch của các cấp lành đạo cấp trên phải có sự phê duyệt của hiệu trưởng.
- Chi các khoản thông tin tuyên truyền liên lạc khác theo thực tế phát sinh.
- Bộ phận tài vụ thanh toán theo thực tế thực hiện trên cơ sở hợp đồng và hóa đơn, chứng từ hợp pháp của đơn vị cung cấp dịch vụ.
9.4. Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ:
a) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố.
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HDND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố.
b) Nội dung chi và mức chi:
Chi hội nghị trong nước được thực hiện theo quy định Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính. Số hội nghị được tổ chức trong năm học là: 04 hội nghị, gồm
+ Hội nghị cán bộ viên chức đầu năm học.
+ Hội nghị kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
+ Hội nghị sơ kết học kỳ I
+ Hội nghị tổng kết năm học
Thời gian tổ chức các cuộc hội nghị: không quá 01 ngày,
- Chi kinh phí thuê loa đài, trang thiết bị, văn phòng phẩm, tài liệu, hoa tươi, bánh kẹo và các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ
chức hội nghị: Theo hóa đơn thực tế.
- Hồ sơ chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận giao nhiệm vụ.
+ Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị.
+ Hóa đơn tài chính của đơn vị cung cấp.
+ Hóa đơn chứng từ hợp pháp và bản kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị.
b2) Chi báo cáo viên, giảng viên: tùy từng đối tượng, trình độ học viên thủ trưởng đơn vị mời báo cáo viên hoặc giảng viên từng cấp cho phù hợp.
- Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (bao gồm cả việc soạn giáo án, bài giảng, tiền ăn giảng viên) theo mức sau :
+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, bộ trưởng, thứ trưởng, bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân cấp tỉnh và tương đương, mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/người/buổi.
+ Giảng viên, báo cáo viên là tiến sỹ khoa học, tiến sỹ, chuyên viên chính, phó các sở ban ngành cấp tỉnh và tương đương, mức chi không quá 300.000đồng/người/buổi
+ Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp huyện, thị xã, mức chi không quá 200.000 đồng/người/buổi.
- Hồ sơ chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận giao nhiệm vụ.
+ Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị.
+ Giấy giới thiệu hoặc chứng nhận thể hiện trình độ của giảng viên, báo cáo viên.
+ Bảng kê thanh toán cho báo cáo viên, giảng viên.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b3) Chi giải khát giữa giờ và chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp:
- Mức chi:
- Chi giải khát giữa giờ: 20.000đ/ buổi/đại biểu.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp:
+ Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc trung ương 200.000 đồng/ngày/người.
+ Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố thuộc tỉnh, tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh 150.000 đồng/ngày/người.
+ Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (Không phân biệt địa điểm tổ chức): 100.000đ/ngày/người.
Nếu đơn vị nấu ăn tập trung (trong trường hợp xem xét tính chất hội nghị, thủ trưởng đơn vị có thể chi cao hơn mức trên nhưng không vượt quá 130%, đồng thời thực hiện thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp theo mức tối đa bằng mức phụ cấp lưu trú quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị chủ trì hội nghị và được phép chi bù thêm phần chênh lệch giữa ức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ phụ cấp lưu trú của các đại biểu này.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề xuất hoặc đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận giao nhiệm vụ kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b4) Chi các khoản khác:
Chi làm thêm giờ, trang trí hội trường và các khoản chi liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức hội nghị.
- Mức chi:
+ Trang trí hội trường, sân khấu ngoài giờ làm việc: 100.000đ/người/hội nghị
+ Chi hỗ trợ lực lượng trông giữ xe phía ngoài cổng trường: 100.000đ/người/hội nghị
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán
+ Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị.
+ Bảng kê thanh toán tiền cho người tham gia làm thêm giờ, trang trí hội trường, sân khấu, lực lượng trông giữ xe, đảm bảo an ninh trật tự liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức hội nghị.
9.5. Chi tiếp khách:
a) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính, quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
- Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, nức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội.
b) Đối tượng hưởng: Khách đến cơ quan, đơn vị làm việc.
c) Mức chi: Đơn vị nghiên cứu và xây dựng mức chi tại quy chế đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị và theo đúng quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND Thành phố.
d) Hồ sơ, chứng từ thanh toán gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận giao nhiệm vụ.
- Các văn bản và kế hoạch của các cơ quan, đơn vị về làm việc tại trường;
- Hoá đơn tiếp khách hợp lệ theo quy định hiện hành.
- Danh sách chi tiền được lập cụ thể có chữ ký nhận của từng đối tượng hưởng, hoặc đại diện 1cá nhân trong đoàn ký thay.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
9.6. Chi công tác phí:
a) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố.
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HDND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố.
b) Đối tượng được hưởng: Cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại nhà trường (được Hiệu trưởng quyết định cử đi, thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và có đầy đủ chứng từ để thanh toán)
c) Nội dung thanh toán:
c1) Thanh toán tiền chi phí đi lại (nếu có):
- Mức chi: - Thanh toán chi phí vé tàu, xe đối với phương tiện vận tải công cộng, cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí, sử dụng đường bộ, cước chuyên chở tài liệu phục vụ việc đi công tác: Theo hóa đơn thực tế.
- Thanh toán khoản tiền tự túc phương tiện đi công tác: Nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận.
+ Văn bản kế hoạch công tác đã đưởng thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; Hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định;
+ Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (Hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú);
+ Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
c2) Phụ cấp lưu trú (nếu có):
- Mức chi: Chi phụ cấp lưu trú cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động đi công tác trong ngày, mức chi là 100.000đồng/người/ngày.
Chi phụ cấp lưu trú cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động đi công tác từ 2 ngày trở lên, mức chi 100.000đồng/người/ngày.
Chi phụ cấp lưu trú cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động đi công tác tại các cơ quan thuộc miền núi phía bắc, từ tỉnh nghệ an trở vào, mức chi 200.000,đồng/người/ngày.
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử đi công tác tại các vùng biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú là 300.000,đồng/người/ngày áp dụng cho những ngày thực tế đi biển, đảo và những ngày làm việc ).
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận.
+ Văn bản kế hoạch công tác đã đưởng thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; Hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định;
+ Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (Hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú);
+ Danh sách chi tiền phụ cấp lưu trú
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
c3) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác (nếu có):
- Mức chi:
* Thanh toán theo hình thức khoán:
+ Đi công tác ở quận, thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 450.000đ/ngày/người.
+ Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000đ/ngày/người.
+ Đi công tác tại các vùng còn lại, mức khoán: 300.000đ/ngày/người.
* Thanh toán theo hóa đơn thực tế: Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) do hiệu trưởng duyệt theo tiêu chuẩn phòng):
+ Đi công tác ở quận, thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: 1.000.000đ/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
+ Đi công tác các vùng còn lại: 700.000đ/ngày/phòng theo tiêu tuẩn 2 người/phòng.
+ Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đi công tác một mình hoặc đoàn công tác lẻ người hoặc lẻ người khác giới, thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng)
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận.
+ Văn bản kế hoạch công tác đã đưởng thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; Hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định;
+ Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (Hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú);
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
c4) Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng:
- Đối tượng được hưởng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán, Thủ quỹ.
- Mức chi:
+ Hiệu trưởng, kế toán: 500.000đồng/người/tháng
+ Hiệu phó, thủ quỹ: 300.000đồng/người/tháng
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán công tác phí:
+ Giấy đề nghị thanh toán của cá nhân, bộ phận.
+ Bảng kê chi tiền đối với công tác phí khoán.
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
9.7. Chi bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân:
a) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 63/2017/TT-BTC ngày 19/ 6/ 2017 của Bộ tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố.
b) Đối tượng được hưởng:
Ban thanh tra nhân dân nhà trường
c) Nội dung thanh toán:
c1) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị; chi công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Mục 9.4 và 9.6 của Điều 9 Quy chế này.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề xuất hoặc đề nghị thanh toán kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Kế hoạch hoạt động của Ban thanh tra nhân dân đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Bảng kê chi tiền.
+ Bảng chấm công thực hiện Kế hoạch thanh tra
+ Hồ sơ, chứng từ hợp pháp khác có liên quan (nếu có).
c2) Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm, các khoản chi khác:
- Mức chi: Theo thực tế phát sinh, theo hóa đơn thực tế và trong phạm vi kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân được giao, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và tiết kiệm, hiệu quả.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề xuất hoặc đề nghị thanh toán kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Kế hoạch hoạt động của Ban thanh tra nhân dân đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Hồ sơ, chứng từ hợp pháp khác có liên quan (nếu có).
Điều 10. Chi cho hoạt động chuyên môn.
10.1. Chi mua vật tư dùng cho công tác chuyên môn:
* Các nội dung mua sắm bao gồm :
- Mua vật tư, hàng hóa phục vụ công tác chuyên môn
- Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ làm đồ dùng dạy học.
- Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ làm đề tài khoa học.
- Mua sổ sách, biểu mẫu phục vụ chuyên môn.
- Mua vật tư hàng hóa phục vụ hội thi, hội diễn văn nghệ, TDTT
- Vật tư, hàng hóa, dịch vụ khác…..
* Mức chi: Thanh toán theo thực tế sử dụng trên tinh thần tiết kiệm.
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị kèm dự trù kinh phí.
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản bàn giao vật tư, hàng hóa giữa bên bán cho bên mua.
- Biên bản bàn giao vật tư, hàng hóa cho các lớp, tổ, bộ phận trong Trường.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan theo hướng dẫn chuyên môn (nếu có).
10.2. Chi văn phòng phẩm cho giáo viên:
Vào đầu năm học các bộ phận căn cứ vào nhiệm vụ, định mức quy định xây dựng kế hoạch dự trù mua và phát văn phòng phẩm cho giáo viên để phục vụ việc soạn giảng, chấm ăn và quản lý chuyên môn theo thực tế phát sinh.
* Căn cứ thanh toán:
- Phiếu đề xuất + Dự trù kinh phí
- Giấy đề nghị thanh toán của giáo viên hoặc bộ phận được giao mua sắm.
- Hóa đơn tài chính
- Phiếu giao nhận văn phòng phẩm cho giáo viên.
10.3. Chi mua, in, photo tài liệu:
a) Nội dung chi:
- Chi in, mua biên lai, phiếu thu tiền theo thực tế sử dụng.
- Chi phô tô những tài liệu cần thiết sử dụng cho nhà trường ( tài liệu chuyên môn, giấy mời họp, hồ sơ tuyển sinh...) thì được phô tô theo số lượng thực tế đã được hiệu trưởng phê duyệt trên giấy đề xuất.
b) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của bộ phận đề nghị kèm dự trù kinh phí.
- Hóa đơn tài chính kèm danh mục tài liệu in, photo kèm theo.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
10.4. Trang phục, bảo hộ lao động
(Chi bằng hiện vật, hàng Việt Nam, giá tiền tại thời điểm mua)
* Trang phục biểu diễn văn nghệ, thi đấu TDTT cho học sinh: Theo thực tế có sự phê duyệt của hiệu trưởng.
*Bảo hộ lao động đồng phục): Chi mua, may đồng phục (bảo hộ lao động) cho CB, GV, NV (theo giá tại thời điểm phát sinh).
Căn cứ thanh toán:
- Phiếu đề xuất + Dự trù kinh phí
- Hóa đơn tài chính
- Phiếu giao nhận trang phục cho bộ phận sử dụng.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
10.5. Sách tài liệu dùng cho chuyên môn:
a) Mức chi: Thanh toán theo thực tế trên cơ sở đề xuất đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
b) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của giáo viên hoặc bộ phận đề nghị kèm dự trù kinh phí
- Hóa đơn tài chính kèm theo.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
10.6. Tổ chức chuyên đề:
* Công tác chuẩn bị và thực hiện chuyên đề:
- Cấp thành phố: 300.000đ/người/chuyên đề
- Cấp huyện, trường: 150.000đ/người/chuyên đề
* Công tác chỉ đạo, quản lý:
- Cấp thành phố: Từ 200.000đ /người/chuyên đề trở lên.
+ Cán bộ huyện góp ý, xây dựng giáo án: Từ 100.000đ/người/chuyên đề trở lên.
+ Cán bộ thành phố từ 200.000đ/người trở lên.
- Cấp huyện: Từ 100.000đ/người/chuyên đề trở lên.
+ Cán bộ huyện góp ý, xây dựng giáo án: Từ 100.000đ/người/chuyên đề trở lên.
- Cấp trường: 100.000đ/người/chuyên đề.
* Công tác hỗ trợ làm giáo án điện tử hoặc đồ dùng dạy học:
- Cấp thành phố: thanh toán theo hóa đơn thực tế tùy theo mức độ chuyên đề
- Cấp huyện: từ 100.000đ/người/chuyên đề trở lên tùy mức độ chuyên đề.
- Cấp trường: 50.000đ/người/chuyên đề
* Chi tiếp khách
Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế.
* Chi bộ phận phục vụ:
Mức chi 50.000đ/người/chuyên đề
Chứng từ thanh toán:
- Kế hoạch tổ chức chuyên đề
- Dự trù kinh phí được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Bảng thanh toán chi tiền bồi dưỡng thực hiện chuyên đề.
- Các hóa đơn, chứng từ hợp lệ khác có liên quan
Đối với các nội dung chi cho việc hướng dẫn, chỉ đạo, góp ý chuyên đề phải có Quyết định của Hiệu trưởng phân công người chỉ đao, hướng dẫn và góp ý chuyên đề.
10.7. Chi phí tuyển sinh: căn cứ vào quyết định, bảng chấm công, để xác định số ngày làm việc và lập danh sách chi trả theo chế độ quy định. Nếu cấp trên không quy định cụ thể mức chi thì chi theo mức sau:
Chi tuyển sinh đầu cấp gồm các thành phần: Chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, thư ký, ủy viên: 200.000đ/đợt/người.
10.8. Chi cho công tác thi, hội thi giáo viên - nhân viên giỏi
- Chi giáo viên trực tiếp thi:
+ Cấp thành phố: 200.000đ/người/buổi
+ Cấp huyện: 150.000đ/người/buổi
- Chi bồi dưỡng ban giám khảo chấm thi:
+ Cấp thành phố: 300.000đ/người/buổi
+ Cấp huyện: 200.000đ/người/buổi
+ Cấp trường: 50.000/người/ buổi
- Chi bồi dưỡng, hỗ trợ làm giáo án điện tử hoặc đồ dùng dạy học:
+ Cấp thành phố: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế
+ Cấp huyện: 100.000đ/người/buổi trở lên.
- Chi cho bộ phận phục vụ:
Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi ( Đối với cấp thành phố, cấp huyện)
- Chi cho bộ phận góp ý, xây dựng bài giảng
Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi ( Đối với cấp thành phố, cấp huyện)
10.9. Chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm:
- Đối tượng: Các cán bộ, giáo viên nhân viên tham gia viết và nộp SKKN cho Hội đồng chấm và được xét duyệt gửi huyện.
- Mức chi hỗ trợ: 50.000đ/ người ( hỗ trợ in màu)
- Căn cứ thanh toán: Danh sách chi tiền do Hội đồng chấm đề nghị có ký duyệt của hiệu trưởng, ký nhận lĩnh tiền của từng đối tượng tham dự.
- Chi hội đồng chấm và xét duyệt sáng kiến kinh nghiêm: 50.000đ/ người/buổi
10.10. Chi cho hội diễn văn nghệ và thi đấu thể dục thể thao, triển lãm đồ dùng:
- Chi thuê đạo diễn, xây dựng tiết mục:
+ Cấp huyện: Từ 5.000.000 đến 15.000.000đ/tiết mục
+ Cấp Thành phố: Từ 5.000.000 đến 20.000.000đ/tiết mục
- Chi thuê, mua trang phục, đạo cụ, hàng hóa vật tư phục vụ hội diễn VN, thi đấu TDTT, triển lãm đồ dùng: Theo thực tế
- Chi bồi dưỡng luyện tập cho giáo viên: từ 20.000đ đến 30.000đ/buổi
- Chi bồi dưỡng cho học sinh tập luyện, đi thi đấu và biểu diễn cấp Huyện, cấp TP: định mức trung bình khoảng 10.000đ – 20.000đ/hs/ngày (chi mua bánh, sữa, nước uống, hoa quả…) theo thực tế phát sinh.
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ giáo viên đưa học sinh đi thi đấu và biểu diễn cấp huyện, cấp Thành phố: Từ 30.000đ – 50.000đ/buổi trở lên, tùy từng thời điểm thi.
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức và các kinh phí khác cho các Hội diễn, Hội thi theo công văn, kế hoạch của các cấp chỉ đạo.
Căn cứ thanh toán:
- Giấy đề nghị thanh toán
- Văn bản, kế hoạch tổ chức hội diễn
- Bảng dự trù kinh phí được hiệu trưởng phê duyệt
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính (Thuê xe, thuê đàn, thuê đạo diễn, mua hàng hóa vật tư, mua bánh sữa, nước uống, hoa quả...)
- Danh sách chi tiền bồi dưỡng và bảng chấm công thực tế
10.11. Chi tổ chức các hoạt động chuyên môn và phong trào khác: (Chợ quê, Hội khoẻ măng non...)
- Chi loa đài, phông bạt, maket, hoa tươi, nước uống, đồ dùng vật tư hàng hóa: Theo thực tế phát sinh.
- Chi bồi dưỡng CB, GV, NV tham gia hỗ trợ chuẩn bị, phục vụ: từ 30.000đ – 50.000đ/người/buổi .
- Chi các giải thưởng: theo kế hoạch được hiệu trưởng phê duyệt.
Căn cứ thanh toán:
- Văn bản, kế hoạch tổ chức hoạt động, hội thi
- Bảng dự trù kinh phí được hiệu trưởng phê duyệt
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính (Thuê loa đài, mua hàng hóa vật tư, mua hàng hóa, vật tư......)
- Danh sách chi tiền bồi dưỡng và bảng chấm công thực tế
Điều 11. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản
Việc xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa hàng năm thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công nhằm tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi phí mua sắm, sửa chữa.
Việc mua sắm, sửa chữa và cung ứng dịch vụ phải trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn quy định và phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về mua sắm tài sản, phương tiện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Hàng năm, căn cứ dự toán chi NSNN được giao và kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản được duyệt, Nhà trường tổ chức triển khai công tác mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
11.1. Mua sắm tài sản.
a) Đối với các tài sản có giá trị mua sắm dưới 50 triệu đồng:
Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Dự toán mua sắm được duyệt
- Giấy đề xuất mua sắm kèm bản dự trù kinh phí.
- 03 báo giá của 3 đơn vị bán hàng.
- Hóa đơn tài chính, biên bản bàn giao tài sản giữa bên bán cho bên mua.
- Biên bản giao nhận tài sản cho người đi mua và người trực tiếp quản lý, sử dụng.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b) Đối với các tài sản có giá trị mua sắm từ 50 triệu đồng trở lên:
Thực hiện theo đúng trình tự, hồ sơ và các hình thức mua sắm quy định tại Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
11.2. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
a) Đối với tài sản là nhà, đất, trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất:
- Đối với việc sửa chữa tài sản là nhà, đất, trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất từ nguồn chi thường xuyên thuộc ngân sách Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp khác của nhà trường:
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất và Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư và bố trí kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách thành phố Hà Nội.
- Đối với các dự án sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp mở rộng sử dụng nguồn vốn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 60 Luật xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Đối với tài sản không phải là nhà, đất, trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất:
Các bộ phận xây dựng kế hoạch, dự toán sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên, duy tu, bảo trì tài sản, thiết bị được giao quản lý gửi về bộ phận Tài vụ. Bộ phận Tài vụ tổng hợp trình Hiệu trưởng nhà trường xem xét và tổng hợp vào dự toán của đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hằng năm.
Việc sửa chữa TSCĐ của đơn vị thực hiện theo dự toán sửa chữa TSCĐ đã được phê duyệt.
Trong năm nếu có phát sinh các nội dung sửa chữa TSCĐ nằm ngoài dự toán đã phê duyệt, bộ phận tài vụ tham mưu Hiệu trưởng nhà trường dự toán điều chỉnh, bổ sung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
b1) Đối với giá trị sửa chữa TSCĐ dưới 50 triệu đồng:
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Dự toán mua sắm, sửa chữa được duyệt.
- Giấy đề xuất sửa chữa của cá nhân/bộ phận được giao nhiệm vụ kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản hư hỏng cần đề xuất sửa chữa.
- 03 báo giá của 3 đơn vị cung cấp, lựa chọn đơn vị có báo giá thấp nhất.
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ sửa chữa.
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao và thanh lý hợp đồng.
- Biên bản nghiệm thu trong nội bộ nhà trường và bàn giao tài sản sau khi sửa chữa cho cán bộ hoặc bộ phận trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
b2) Đối với tài sản có giá trị sửa chữa từ 50 triệu đồng trở lên.
Thực hiện theo đúng trình tự, hồ sơ và các hình thức mua sắm quy định tại Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
Điều 12. Chi phí thuê mướn.
12.1. Thuê phương tiện vận chuyển.
a) Mức chi: Theo thực tế phát sinh được Hiệu trưởng phê duyệt.
b) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân/bộ phận được giao nhiệm vụ kèm dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt.
- Hợp đồng thuê phương tiện.
- Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn tài chính.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
12.2. Thuê nhân công, thuê khoán việc:
a) Mức chi: Theo thực tế phát sinh được Hiệu trưởng phê duyệt.
b) Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của bộ phận đề nghị kèm dự trù kinh phí (nếu có).
- Bảng thanh toán thuê ngoài
- Biên bản xác nhận công việc hoàn thành.
- Chứng minh thư phô tô (bản photo công chứng) của lao động thuê.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
12.3. Thuê lao động làm việc từ 01 tháng trở lên
- Hợp đồng lao động.
- Giấy phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh ( nếu có)
- Biên bản xác nhận công việc hoàn thành.
- Thanh lý hợp đồng
- Chứng minh thư (bản photo công chứng) của lao động thuê
12.4. Các loại thuê mướn khác.
Căn cứ vào đề xuất, dự trù kinh phí được hiệu trưởng phê duyệt các hoạt động cần sự thuê mướn khác theo thực tế, chứng từ thanh toán như sau:
- Đề xuất, dự trù kinh phí được hiệu trưởng phê duyệt
- Hóa đơn, chứng từ theo quy định
Điều 13. Các khoản chi khác.
* Chi kỉ niệm các ngày lễ, họp mặt đầu năm, họp mặt tất niên: Chi chè nước, hoa tươi, bánh kẹo theo hóa đơn thực tế
* Chi phí tiếp khách: không thuộc các mục trên thì căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh và thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp, được tính cụ thể như sau:
- Đối tượng hưởng: Khách đến cơ quan, đơn vị làm việc.
- Các mức chi tiếp khách : Căn cứ vào đối tượng và thời gian khách đến đơn vị làm việc.
+ Chi nước uống : tối đa không quá 20.000 đồng/người/ ngày.
+ Nếu đơn vị không tổ chức mời cơm thì có thể chi tiếp khách như sau:
> Khách cấp Thành phố: Chi từ 200.000 đến 300.000đ/người.
> Khách cấp Huyện là Trưởng các phòng ban, đoàn thể: Chi từ 200.000đ đến 500.000đ.
> Khách cấp Huyện và Thanh tra chuyên môn của ngành giáo dục: Chi từ 100.000 đến 200.000đ/người.
> Khách các cơ quan đơn vị ngang cấp được mời đến dự các hội nghị 50.000đ/ người.
Căn cứ thanh toán gồm: Các văn bản và kế hoạch của các cơ quan, đơn vị về làm việc tại trường; Hoá đơn tiếp khách hợp lệ theo quy định hiện hành, danh sách chi tiền được lập cụ thể có chữ ký nhận của từng đối tượng hưởng, hoặc đại diện 1 cá nhân trong đoàn ký thay.
* Các khoản chi khác:
- Chi trực tết: 100.000đ/người/ngày ( Theo lịch trực của hiệu trưởng)
- Chi hỗ trợ công tác đoàn:
+ Chi hỗ trợ tổ chức đại hội, kỷ niệm ngày truyền thống: Theo sự phê duyệt của hiệu trưởng trên cơ sở có đề xuất của BCH Đoàn.
- Chi mua giấy vệ sinh, bột tẩy bồn cầu, túi nilon đựng rác, chổi quét sân... theo thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000.000đ/tháng.
- Các khoản chi khác: theo thực tế phát sinh có sự phê duyệt của hiệu trưởng.
Điều 14: Quản lý và sử dụng nguồn thu Học phí.
14.1. Mức thu :
Thực hiện theo qui định của Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 04/07/2023 của HĐND thành phố Hà Nội qui định mức thu học phí đối với các cơ sở GDMN…năm học 2023 - 2024. Cụ thể như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp là: 100.000đ/học sinh/tháng.
- Mức thu học phí theo hình thức học Online bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp là:
100.000đ/học sinh/tháng X 75% = 75.000đ/học sinh/tháng .
- Học sinh hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chế độ chính sách được miễn, giảm theo các quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021.
14.2. Nội dung và mức chi:
a) 40%/tháng/tổng thu học phí để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
b) 60%/tháng/tổng thu học phí để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo các nội dung quy định từ Điều 8 đến Điều 13 của Quy chế này.
- Trích 3%/tháng/tổng thu học phí chi bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp làm công tác thu, chi và quản lý tài chính.
+ Đối tượng: BGH, kế toán, thủ quỹ
+ Mức chi cụ thể như sau:
Hiệu trưởng : 0.75%/tháng
Kế toán : 0.6%/ tháng
Hiệu phó : 0.55%/tháng
Thủ quỹ : 0.55%/tháng
- Chi thuê quét dọn vệ sinh, làm vườn trường: 5.000.000 đ/tháng
- Chi bồi dưỡng Hỗ trợ kiêm nhiệm công tác văn thư: 500.000đ/tháng
Chứng từ thanh toán:
+ Hóa đơn tài chính
+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
Điều 15. Quản lý và sử dụng nguồn thu phục vụ Bán trú:
Thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội;
15.1* Tiền ăn bán trú:
- Mức thu: 28.000đ/trẻ/ngày.
- Nội dung và mức chi: Chi trả tiền thực phẩm với các công ty đã ký kết hợp đồng cung cấp thực phẩm.
- Chứng từ thanh toán: Các hóa đơn chứng từ của các chủ hàng cung cấp thực phẩm theo quy định
15.2* Chăm sóc bán trú:
- Mức thu: 150.000đ/trẻ/tháng.
- Nội dung và mức chi :
+ Chi hỗ trợ tiền độc hại cho nhân viên nuôi dưỡng 250.000đ/tháng/người
+ Số còn lại = Tổng thu trong tháng – Tổng chi hỗ trợ nhân viên nuôi dưỡng/tháng
Sẽ chi trả Tiền công chăm sóc bán trú cho CB, GV, NV tham gia công tác bán trú theo phương án chia đồng đều theo ngày công.
- Đối với các đồng chí giáo viên, nhân viên tham gia lớp học trên chuẩn, tin học bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, học trung cấp lý luận chính trị ...các ngày đi học không tham gia công tác bán trú thì không được hưởng lương bán trú.
- Đối với các đ/c được cử đi kiến tập, tập huấn chuyên môn trong ngày theo giấy mời hoặc giấy triệu tập của các cấp có thẩm quyền được hưởng nguyên tiền lương bán trú như các đ/c tham gia phục vụ bán trú tại trường.
Chứng từ thanh toán:
- Bảng tổng hợp và thanh toán tiền công.
- Bảng chấm công.
- Các hóa đơn chứng từ theo quy định
15.3 Tiền trang thiết bị phục vụ bán trú:
- Mức thu: 150.000đ/trẻ/năm học.
- Nội dung chi : Mua sắm, thay thế, đồ dùng dùng trang thiết bị phục vụ công tác Chăm sóc bán trú
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị thanh toán kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản bàn giao TTBPVBT giữa bên bán cho bên mua.
- Biên bản bàn giao TTBPVBT cho bộ phận quản lý.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
Điều 16. Quản lý và sử dụng nguồn thu Học phẩm
Thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội;
- Mức thu: 150.000đ/trẻ/năm học.
- Nội dung chi : Mua sắm, thay thế, bổ sung sách vở, đồ dùng học tập, học liệu cho trẻ
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Giấy đề xuất của cá nhân, bộ phận đề nghị thanh toán kèm bản dự trù kinh phí đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản bàn giao hàng hóa giữa bên bán cho bên mua.
- Biên bản bàn giao hàng hóa cho các bộ phận quản lý.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
Điều 17. Quản lý và sử dụng nguồn thu nước uống học sinh:
Thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội;
- Mức thu: 12.000đ/trẻ/tháng.
- Nội dung chi: Thanh toán tiền nước uống đóng bình theo hợp đồng đã ký kết với công ty cung cấp nước uống.
* Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Hóa đơn tài chính.
- Biên bản bàn giao hàng hóa giữa bên bán cho bên mua.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
Điều 18. Quản lý và sử dụng nguồn thu khác
18.1. Quản lý và sử dụng nguồn thu TCHĐ ngày thứ bảy
Căn cứ vào đơn đăng ký cho trẻ tham gia TCHĐ ngày thứ 7, nhà trường và phụ huynh thống nhất thoả thuận:
* Mức thu: 50.000đ/trẻ/ngày (không bao gồm tiền ăn).
* Nội dung và mức chi:
- Trích 10% tiền TCHĐ ngày thứ bảy thu được theo thực tế số trẻ đi học trong tháng để hỗ trợ chi trả tiền điện, nước, sửa chữa nhỏ, trang bị thêm CSVC...
- Số còn lại 90% chia đều cho các đồng chí CB, GV, NV đi làm ngày thứ bảy theo Lịch phân công của nhà trường.
- Đối với các đồng chí giáo viên, nhân viên tham gia lớp học trên chuẩn, tin học bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, trung cấp Lý luận chính trị...các ngày đi học không tham gia làm ngày thứ bảy thì không được hưởng lương từ nguồn thu thứ bảy.
- Đối với các đ/c được cử đi kiến tập, tập huấn chuyên môn trong ngày theo giấy mời hoặc giấy triệu tập của các cấp có thẩm quyền được hưởng nguyên tiền công ngày thứ bảy như các đ/c tham gia TCHĐ ngày thứ bảy tại trường.
* Chứng từ thanh toán:
- Bảng tổng hợp và thanh toán tiền công.
- Bảng chấm công.
- Hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ khác có liên quan (nếu có).
18.2. Chi hoạt động ngoại khóa - nguồn tiền trích lại của các lớp liên kết dạy các môn Năng khiếu: (20% để lại/tổng số tiền thu được của học sinh đăng ký học)
+ 75%/20% để lại Chi công tác quản lý cho giáo viên các lớp có học sinh tham gia học các môn năng khiếu.
+ 25% còn lại Chi điện nước, tăng cường CSVS, chi hỗ trợ các hoạt động của trẻ (Mua giấy vẽ, bút màu...)…. và các chi phí khác (nếu có).
18.3. Chi từ nguồn thu chăm sóc sức khỏe ban đầu, tủ thuốc y tế ( Nếu có)
- Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho học sinh tại nhà trường.
- Chi khám sức khỏe cho học sinh, chi tập huấn chuyên môn y tế.
- Chi trả công thu cho giáo viên, quản lý thu chi cho cán bộ nhân viên.
- Chi mua sổ sách y tế, phô tô tài liệu tuyên truyền dịch bệnh, văn phòng phẩm, tủ tài liệu, tủ đựng hồ sơ, quạt điện phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Chi phun thuốc phòng dịch trong toàn trường 1 năm 2 lần phòng dịch các bệnh.
- Chi cấp trên kiểm tra các yếu tố vệ sinh môi trường.
- Chi mua sắm sửa chữa trang thiết bị y tế thông thông thường phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở giáo dục
- Chi hoạt động tuyên truyền giảng dạy giáo dục ngoại khóa về chăm sóc tư vấn sức khỏe, giáo dục sức khỏe sinh sản tại nhà trường.
- Các khoản chi khác để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ
sở giáo dục.
CHƯƠNG IV
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM
Điều 19. Quy định về sử dụng nguồn chi tiết kiệm thường xuyên:
* Kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định, trích lập nguồn cải cách tiền lương theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021, nộp thuế và các khoản nộp ngan sách nhà nước theo qui định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên giao tự chủ (nếu có) được xác định là kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được.
* Đơn vị sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo thứ tự như sau:
a) Bổ sung thu nhập cho viên chức, người lao động:
Đơn vị chi thu nhập bình quân tăng thêm cho viên chức, người lao động tối đa không quá 0,3 lần quỹ tiền lương cơ bản của viên chức, người lao động của đơn vị theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người;
b) Chi khen thưởng và phúc lợi:
Chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo kết quả công tác và thành tích đóng góp; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của viên chức, người lao động; trợ cấp khó khăn đột xuất cho viên chức, người lao động, kể cả đối với những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế;
c) Khi xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí không ổn định, đơn vị có thể trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho viên chức, người lao động.
Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
* Thủ trưởng đơn vị quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị.
CHƯƠNG V
CHI TỪ NGUỒN KINH PHÍ TIẾT KIỆM
Điều 20. Chi thu nhập tăng thêm:
Căn cứ kết quả tài chính, số kinh phí tiết kiệm được, nhà trường xác định nguyên tắc, đối tượng, điều kiện xét và phương pháp tính mức hưởng thu nhập tăng thêm trong năm của đơn vị như sau:
20.1. Nguyên tắc chi trả:
Đảm bảo nguyên tắc: Người nào có hiệu suất công việc cao, trách nhiệm, đóng góp nhiều thì sẽ được hưởng hệ số chi trả cao hơn theo vị trí việc làm.
20.2. Đối tượng:
Đối tượng thuộc diện xét:
- Là cán bộ, giáo viên, nhân viên hiện đang công tác tại trường ( Biên chế và hợp đồng lao động 1 năm trở lên, không tính thời gian thử việc);
- Giáo viên đã nghỉ hưu và chuyển đi công tác nơi khác có phát sinh tháng làm việc trong năm.
Đối tượng không thuộc diện xét:
+ Vi phạm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi phạm pháp luật công chức bị hội đồng kỷ luật xét từ khiển trách trở lên.
+ Vi phạm qui chế chuyên môn, vi phạm nội quy, quy định của nhà trường
+ Cán bộ, giáo viên nghỉ ốm đau, thai sản và việc riêng có số ngày vượt hơn qui định của Luật lao động ( đã được xây dựng trong Bộ qui chế dân chủ)
+ Cán bộ, giáo viên, công nhân viên hợp đồng có thời gian công tác chưa đủ 12 tháng tính từ ngày hợp đồng (Không tính thời gian thử việc).
20.3. Điều kiện xét và phương pháp tính:
* Điều kiện xét: Cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc đối tượng xét hưởng phải được xếp loại tối thiểu từ hoàn thành nhiệm vụ/tháng/học kỳ/năm:
+ Không Hoàn thành nhiệm vụ tháng nào không được tính thời gian hưởng tháng đó.
+ Trong 01 Học kỳ có từ 02 tháng xếp loại Không hoàn thành nhiệm vụ thì cả Học kỳ đó Xếp loại Không hoàn thành nhiệm vụ
* Phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cá nhân theo nguyên tắc:
- Những lao động tại trường trong diện xét; đủ điều kiện được xét, được tính hưởng theo thời gian thực tế tham gia công tác. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ và hiệu quả công tác của từng cán bộ được phân loại bình bầu A, B, C
Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Loại B: Hoàn thành Tốt nhiệm vụ
Loại C: Hoàn thành nhiệm vụ
* Mức hưởng cụ thể tuỳ thuộc vào tình hình kinh phí còn lại sau khi đã đảm bảo chi cho con người, chi hoạt động thường xuyên và trích lập các quỹ theo quy định.
* Phương pháp tính tiền tăng thu nhập cho cán bộ viên chức được xác định theo công thức sau:
TTN= (L/ N) x T x M
TTN: là Tiền tăng thu nhập của mỗi cán bộ viên chức
L: là Tổng tiền tăng thêm của toàn đơn vi
N: là Tổng số tháng công tác của những lao động được bình xét
T: là Số tháng công tác và hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cá nhân.
M: là mức độ hoàn thành nhiệm vụ và hiệu quả công tác được xác định trên cơ sở bình xét thi đua cuối năm học của mỗi cán bộ viên chức.
Cụ thể: Xếp loại A thì M = 1.2
Xếp loại B thì M = 1.0
Xếp loại C thì M = 0.8
- Hiệu trưởng và kế toán hưởng hệ số theo trách nhiệm, vị trí công việc.
20.4. Hồ sơ, chứng từ thanh toán:
- Biên bản họp thống nhất phương án chi TNTT
- Biên bản họp bình xét thi đua của Hội đồng TĐKT nhà trường
- Bàng tổng hợp Xếp loại thi đua của Hội đồng TĐKT nhà trường
- Danh sách chi tiền TNTT
Điều 21. Quỹ phúc lợi tập thể:
21.1. Chi hỗ trợ cho cán bộ, viên chức và người lao động trong các ngày lễ kỷ niệm, ngày tết như sau:
STT |
Ngày lễ kỷ niệm, ngày tết |
Số tiền hỗ trợ |
1 |
Tết dương lịch |
200.000 - 500.000 |
2 |
Gặp mặt đầu xuân năm mới |
200.000 - 500.000 |
3 |
Ngày giỗ tổ 10/3 âm lịch |
200.000 - 500.000 |
4 |
Ngày 30/4 và Quốc tế 1/5 |
200.000 - 500.000 |
5 |
Tham quan, du lịch hè, tập huấn... |
Nếu có kinh phí |
6 |
Ngày Quốc khánh 2/9 |
200.000 - 500.000 |
7 |
Ngày nhà giáo Việt Nam và TL trường |
500.000 - 2.000.000 |
8 |
Tết nguyên đán |
500.000 - 2.000.000 |
Ghi chú : Mức chi xây dựng trên cơ sở cân đối thu chi hàng năm của nhà trường, Trong quá trình thực hiện thực tế có thể điều chỉnh mức hỗ trợ cao hơn nếu có kinh phí, Chi tham quan du lịch hè, chỉ áp dụng cho CB, GV, NV tham gia và nếu có kinh phí tổ chức.
21.2. Các khoản chi phúc lợi khác:
- Nhà trường hỗ trợ công đoàn nhà trường đi tập huấn chuyên môn, tùy thuộc vào kinh phí cấp trên đề ra hiệu trường nhà trường quyết định
- Hỗ trợ đoàn thanh niên kinh phí tổ chức đại hội chi đoàn.
- Chi tổ chức chia tay các đồng chí CB, GV, NV về nghỉ hưu hoặc chuyển công tác gồm kinh phí: chè nước bánh kẹo từ 300.000 – 500.000đ/buổi
- Chi quà cho cán bộ lãnh đạo, giáo viên, nhân viên công tác tại trường đã nghỉ hưu ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày thành lập trường, tết Nguyên đán: từ 200.000 - 300.000,đồng/người.
- Mỗi năm nhà trường tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, viên chức và người lao động 1 lần. Giao cho ban chấp hành Công đoàn lập kế hoạch.
- Chi trang phục cho CB,GV,NV: Chi theo hóa đơn, hợp đồng thực tế (Nếu có kinh phí).
- Chi đám hiếu: Cha, mẹ đẻ hoặc bên vợ, bên chồng, vợ hoặc chồng, con của CB, GV, NV bị chết Chi phúng viếng 500.000 đồng.
+ Nếu khoảng cách địa lý lấy nhà trường làm vị trí trung tâm ≤ 100km thì nhà trường thành lập đoàn đến viếng trực tiếp.
+ Nếu khoảng cách địa lý lấy nhà trường làm vị trí trung tâm ≥ 100km thì nhà trường gửi điện chia buồn và nhờ phúng viếng. Nhà trường chi hỗ trợ 500.000đ/đám hiếu kinh phí thuê xe hai chiều cho CB, GV, NV trực tiếp đi thăm hỏi, phúng viếng. Số kinh phí thuê xe còn lại Công đoàn nhà trường sẽ hỗ trợ và cá nhân tham gia đóng góp.
Căn cứ thanh toán:
- Danh sách chi phúc lợi: (Các nội dung đã được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ).
Đối với khoản chi nghỉ mát, tham quan du lịch hè, nhà trường kết hợp với công đoàn tùy thuộc vào cân đối chi hàng năm của đơn vị, thủ trưởng đơn vị có thể quyết định mức chi khoán hỗ trợ kinh phí hoặc chi theo thực tế (nếu có) chứng từ thanh toán gồm:
Nếu chi hỗ trợ khoán:
+ Quyết định của hiệu trưởng về việc đi nghỉ mát,
+ Quyết định phê duyệt kinh phí
+ Danh sách người lao động được hỗ trợ tiền tham quan nghỉ mát.
Nếu được chi theo thực tế chứng từ gồm:
+ Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng nếu thuê các tổ chức cung cấp dịch vụ;
+ Bảng kê danh sách người lao động được tham gia đi nghỉ mát;
+ Quyết định của hiệu trưởng về việc đi nghỉ mát, quyết định phê duyệt kinh phí;
+ Hoá đơn theo qui định (của Bộ tài chính, của cơ quan thuế) tiền xe, tiền phòng, ăn uống... nếu có, nếu là đơn vị cung cấp dịch vụ cho công ty thì phải thể hiện trên văn bản;
Điều 22. Quỹ khen thưởng:
Thực hiện theo Nghị Định 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 4 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
a. Chi thưởng cho cán bộ, giáo viên và nhân viên:
+ Thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong công tác đánh giá thi đua hàng tháng: Thưởng động viên mỗi tháng 50.000đ/người/tháng (thanh toán 01 lần vào cuối năm học)
+Thưởng giáo viên giỏi, cô nuôi giỏi, lao động giỏi cấp thành phố: 500.000đ/người /năm.
+ Thưởng chiến sỹ thi đua cấp Huyện: 500.000đ/đ/c/lần.
+ Thưởng giáo viên giỏi, cô nuôi giỏi cấp huyện:
. Giải Nhất: 500.000đ
. Giải Nhì: 400.000đ
. Giải Ba: 300.000đ
. Giải Khuyến khích: 200.000đ
+ Thưởng CB, GV, NV đạt giải trong các hội thi khác cấp Huyện:
. Giải Nhất: 300.000đ
. Giải Nhì: 200.000đ
. Giải Ba: 150.000đ
. Giải Khuyến khích: 100.000đ
- Sáng kiến kinh nghiệm:
+ Cấp Thành phố:
Loại A: 500.000đ/người/đề tài
Loại B: 350.000đ/người/ đề tài
Loại C: 300.000đ/người/ đề tài
+ Cấp Huyện:
Loại A: 200.000đ/người/ đề tài
Loại B: 150.000đ/người/ đề tài
Loại C: 100.000đ/người/ đề tài
- Thưởng hội giảng 20/11:
+ Xuất sắc: 300.000đ/gải
+ Nhất: 200.000đ/giải
+ Nhì: 150.000đ/giải
+ Ba: 100.000đ/giải
- Thưởng Giáo viên, nhân viên giỏi cấp trường:
+ Xuất sắc: 500.000đ/giải
+ Nhất: 300.000đ/giải
+ Nhì: 200.000đ/giải
+ Ba: 100.000đ/giải
- Thưởng CB, GV, NV đạt danh hiệu Giỏi việc nước, đảm việc nhà: 100.000đ/người
b. Chi thưởng cho học sinh: Tham mưu ban PHHS phối hợp khen thưởng
c. Chi thưởng cho các đối tượng khác:
* Tổ văn phòng: 1.000.000đ/năm học
- Các thành viên trong tổ Hoàn thành nhiệm vụ năm học từ Tốt trở lên.
- Phòng Hành chính: Các đợt kiểm tra chuyên môn của các phòng chức năng thuộc huyện: Xếp loại Tốt trở lên.
- Tổ bảo vệ: Đảm bảo an toàn tuyệt đối an ninh trường học, không để xảy ra bất cứ trường hợp mất, thất thoát tài sản của nhà trưởng.
* Tổ nuôi xuất sắc : 1.000.000đ/năm học. Nếu đạt các điều kiện cần và đủ sau:
- Tổng số ngày công nghỉ của các thành viên trong tổ ≤ 3 công/Học kỳ
- Không vi phạm khẩu phần ăn của trẻ
- Kiểm tra y tế học đường: Đạt 99 điểm
- 100% nhân viên trong tổ có ít nhất một món ăn được nhà trường thẩm định đưa vào thực đơn của trẻ áp dụng trong năm học 2023 - 2024.
- Mỗi tuần có 01 Bài đăng trên Website của nhà trường, 100% nhân viên tổ nuôi tương tác các bài viết trên Website và Facebook của nhà trường.
* Lớp 10 Tốt: Mức thưởng:
Mức I: 300.000đ/nội dung
Mức II: 50.000đ/nội dung
+ Mức thưởng tối đa có trước : 3.000.000đ/lớp/năm học đối với Khối Mẫu giáo
+ Mức thưởng tối đa có trước : 2.400.000đ/lớp/năm học đối với Khối Nhà trẻ
Nếu đạt các điều kiện cần và đủ sau:
TT |
Nội dung |
Điều kiện thưởng |
Ghi chú |
||
Mức I |
Mức II |
||||
1 |
Trẻ ra lớp đạt chỉ tiêu giao |
100% |
90-99% |
Năm học |
|
2 |
Trẻ tham gia TCHĐ ngày thứ 7 |
≥ 76% |
70 -75% |
Tính trung bình số trẻ tham gia/năm học |
|
3 |
Tổng số ngày công nghỉ của giáo viên/lớp/Học kỳ |
≤ 2 công (Lớp 03 GV)/1 HK ≤ 1 công (Lớp 02 cô) /1 HK |
- |
Giáo viên nghỉ chế độ thai sản không tính |
|
4 |
Đồng phục của trẻ |
≥85% |
80-85% |
||
5 |
Trẻ tham gia bảo hiểm thân thể |
95-100% |
85-94% |
||
6 |
Bài đăng trên Website của nhà trường, tương tác các bài viết trên Website và Facebook của nhà trường. |
Bài đăng: ≥ 2 tin bài (Lớp 03 GV)/tháng ≥ 1 tin bài (Lớp 02 cô) /tháng Tương tác: 100% giáo viên tham gia tương tác 100% bài đăng trên Website và Facebook |
- |
|
|
7 |
Các khoản thu của học sinh |
Đúng lịch thu từ ngày 5-10 hàng tháng/năm học |
|
|
|
8 |
Tham gia hoạt động ngoài công tác chuyên môn (thăm quan nghỉ mát, lễ chùa ...) của nhà trường |
100% |
- |
Không tính: GV có thai và con <12 tháng, nhà có hiếu (hỉ) trùng lịch tổ chức của nhà trường |
|
9 |
Trẻ tham gia thăm quan, dã ngoại, hoạt động ngoại khóa.... (Trừ khối nhà trẻ) |
* Khối MGL+MGN: ≥95% * Khối MGB: ≥85% |
84-94%
80-84% |
Tính trung bình số lần nhà trường tổ chức |
|
10 |
Trẻ tham gia học năng khiếu (Trừ khối nhà trẻ) |
Khối MGL+MGN: ≥95% * Khối MGB: ≥85% |
84-94%
80-84% |
Tính trung bình số trẻ tham gia các môn học |
|
Căn cứ thanh toán:
- Quyết định khen thưởng
- Danh sách chi khen thưởng
- Kế hoạch phát động phong trào thi đua (nếu có)
- Các văn bản, chứng từ hợp pháp khác (nếu có)
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm của các bộ phận, phòng, ban thuộc Trường Mầm non ...........
1. Ban giám hiệu, Ban chấp hành công và tổ tài vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và phổ biến cho các CB,VC, người lao động của nhà trường thực hiện
đúng chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại Quy chế này.
2. Các cá nhân, bộ phận trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ đã xây dựng và thống nhất.
3. Bộ phận Kế toán có trách nhiệm tham mưu giúp Hiệu trưởng nhà trường tổ chức thực hiện chi theo Quy chế, thực hiện các biện pháp tiết kiệm sử dụng kinh phí, tài sản công để tạo nguồn kinh phí tiết kiệm chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi, khen thưởng cho CBVC, người lao động.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Mầm non ...........được thống nhất và có hiệu lực sau khi đã tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cán bộ, viên chức nhà trường từ ngày 14 tháng 09 năm 2023 đến ngày 29 tháng 09 năm 2023 và được thông qua tại hội nghị cán bộ viên chức ngày 30 tháng 09 năm 2023.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định ban hành.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó và sửa đổi, bổ sung Quychế cho phù hợp, đúng quy định. Các nội dung khác chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước và của UBND thành phố Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các CBVC, người lao động làm việc tại Trường Mầm non ...........kịp thời phản ánh về Ban giám hiệu nhà trường để xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và đúng quy định./
Công đoàn trưởng Chủ tịch
|
Ban TTND Trưởng ban
|
Hiệu trưởng
|